Và trong bài viết tiếp theo này, mình sẽ liên tục hướng dẫn những bạn cách sử dụng MathType trên Office .
Gọi là MathType trên Office vì nó được tích hợp trên những ứng dụng có trong bộ Office, đơn cử hơn là trên thanh Ribbon của ứng dụng Word và PowerPoint sẽ có Tab MathType sau khi bạn thiết lập ứng dụng MathType vào máy tính .
Tuy nhiên do Tab MathType trong PowerPoint ít được sử dụng nên mình chỉ hướng dẫn bằng Tab MathType trong Word.
Bạn đang đọc: Hướng dẫn sử dụng MathType trên Word và PowerPoint
Tương tự như bài trước, đây cũng là một bài quan trọng trong chuỗi hướng dẫn sử dụng MathType, và cũng khá dài nên những bạn nỗ lực đọc hết nhé .
Mục lục
I. Chèn phương trình
Chứa các lệnh liên quan đến việc chèn công thức Toán học vào Word. Chúng tôi có tất cả năm lệnh Inline
, Display
, Right-numbered
, Left-numbered
và Open Math Input Panel
.
Mỗi lần click vào một trong bốn lệnh tiên phong, ứng dụng MathType sẽ tự động hóa khởi động, sau đó bạn hoàn toàn có thể soạn thảo những công thức Toán học theo những bước đã hướng dẫn trong bài viết Sử dụng MathType trên Desktop. Như sau :
+ Bước 1: Đặt con trỏ chỉnh sửa ở nơi bạn muốn chèn công thức.
+ Bước 2: Chọn Inline
hoặc Display
hoặc Right-numbered
hoặc Left-numbered
. Ở đây tôi sẽ chọn Inline
Vui lòng.
+ Bước 3: Soạn Công thức Toán học.
+ Bước 4: Lựa chọn
trên thanh tiêu đề => và chọn Yes
.
trên thanh tiêu đề => và chọn
Vấn đề ở đây là sử dụng khi nào Inline
, và khi nào thì sử dụng các lệnh còn lại? Chúng khác nhau ở điểm nào? Câu trả lời sẽ có ngay dưới đây:
- Nội tuyến Công thức sẽ được chèn vào vị trí của con trỏ soạn thảo.
- trưng bày Công thức được chèn và dòng bên dưới vị trí con trỏ soạn thảo sẽ tự động được căn giữa.
- Đánh số bên trái Tương tự như Display nhưng công thức sẽ được đánh số tự động ở bên trái.
- Đánh số bên phải Tương tự như Display, nhưng công thức được đánh số tự động ở bên phải.
Tùy theo nội dung văn bản mà ta chọn lệnh cho tương thích. Hình sau đây cho thấy một ví dụ về việc sử dụng những lệnh Inline, Display và Right-number .
Công thức màu đơn cử màu đỏ được Nội tuyến, sắc tố màu xanh lá được tọa lạc, và màu Màu xanh da trời được Đánh số bên phải .
II. Ký hiệu
Chứa 2 lệnh Math
và Other
Cho phép bạn chèn các ký hiệu vào văn bản. Đặc biệt:
- môn Toán cho phép bạn chèn các ký hiệu Toán học.
- Khác cho phép bạn chèn các ký hiệu khác và nó cũng bao gồm các ký hiệu Toán học. Chọn Thêm Các ký hiệu… để biết thêm ký hiệu.
Khi bạn nhấp vào lệnh Math
sau đó ký hiệu mặc định trong nhóm Basic Math
sẽ xuất hiện.
Chọn tiếng Hy Lạp, Chữ cái, Biểu tượng giống vần âm, Toán tử, Mũi tên, Mối quan hệ phân biệt, Chữ viết và Hình học để hiển thị từng nhóm ký hiệu còn lại .
III. Số phương trình
Nhóm lệnh này chứa những lệnh như Chèn số, Chèn tham chiếu và Chương và Phần … được cho phép bạn định dạng lại cách đánh số công thức và cũng được cho phép bạn tham chiếu đến những công thức được đánh số .
Đánh số một công thức mà không có tham chiếu làm cho nó trở nên không có ý nghĩa .
Cách đánh số và tham chiếu này thường được sử dụng khi tài liệu của bạn là luận văn, luận án, luận văn … nói chung là tài liệu dài, có chương, mục rõ ràng .
#đầu tiên. Chèn số
Trước khi sử dụng lệnh này, bạn cần xác lập xem tài liệu của mình có được chia theo những chương, mục hay không .
Ví dụ, tôi có một tài liệu với bố cục tổng quan như hình dưới đây. Ở đây tài liệu của tôi được chia theo chương và theo phần. Cụ thể, tôi chia nó thành ba chương :
- Chương đầu tiên có ba phần.
- Chương thứ hai có bốn phần.
- Chương thứ ba có năm phần.
Sau khi xác lập tài liệu sẽ được chia theo chương và mục => tất cả chúng ta sẽ mở màn định dạng chèn số công thức Toán học .
+ Bước 1: Chọn “dấu tam giác”
ở bên phải của lệnh Insert Number
=> và chọn Format
+ Bước 2: Trong hộp thoại Định dạng số phương trình
- Ở đây, dữ liệu của tôi được chia theo các chương, vì vậy tôi sẽ chọn
Chapter Number
. Trong trường hợp tài liệu của bạn chỉ được chia theo mục, hãy bỏ chọn nó. - Bỏ chọn ở dòng
Warn when inserting first equation number
- Chọn
OK
thành lập.
Việc định dạng này phải được triển khai ngay khi bạn mở màn chỉnh sửa tài liệu và trước khi bạn chỉnh sửa công thức Toán học tiên phong của mình .
# 2. Chương & Phần
Sau khi định dạng xong, các công thức Toán học sẽ được chèn bằng lệnh Right-numbered
sẽ được đánh số tự động và số căn chỉnh ở bên phải.
Tuy nhiên, việc đánh số này phải tuân theo một quy tắc đó là :
- Tất cả các công thức trong phần một của chương một phải được đánh số
1.1.***
, mục hai của chương một phải được đánh số1.2.***
vân vân - Tất cả các công thức trong phần một của chương hai phải được đánh số
2.1.***
, mục hai của chương hai phải được đánh số2.2.***
vân vân - …
Vấn đề quan trọng ở đây là làm thế nào để cho MathType biết công thức đó thuộc chương và phần nào .
Vấn đề này sẽ được giải quyết nhờ hai lệnh Insert Next Section Break
và Insert Next Chapter Break
trong Chương & Phần.
Ví dụ, tất cả chúng ta cần nói với MathType rằng đây là công thức ở đầu cuối trong phần một của chương một => sau đó tất cả chúng ta làm như sau :
+ Bước 1: Đặt con trỏ soạn thảo ngay sau công thức cuối cùng trong chương một, phần một.
+ Bước 2: Chọn Chapters & Sections
=> sau đó chọn Insert Next Section Break
làm xong. Các công thức tiếp theo khi bạn chèn chúng vào MathType sẽ tự động hiểu rằng nó thuộc phần thứ hai của chương một.
Các mục còn lại của chương một chúng ta làm tương tự, nhưng đến công thức cuối cùng của mục cuối cùng của chương một chúng ta sẽ chọn Insert Next Chapter Break
.
# 3. Chèn tài liệu tham khảo
Lệnh này được cho phép bạn tham chiếu đến những công thức được đánh số. Các bước tìm hiểu thêm đơn cử như sau :
+ Bước 1: Đặt con trỏ chỉnh sửa ở nơi bạn muốn chèn tham chiếu.
+ Bước 2: Chọn Insert Reference
=> chọn OK
=> nhấp đúp chuột vào số công thức bạn muốn tham khảo.
IV. Sự sắp xếp
#đầu tiên. Tùy chọn phương trình
Lệnh Tùy chọn phương trình được cho phép bạn định dạng lại tổng thể những setup công thức Toán học kể từ thời gian bạn sử dụng lệnh này .
Mặc định MathType cung ứng cho tất cả chúng ta khá nhiều mẫu và bạn hoàn toàn có thể tìm thấy chúng theo đường dẫn sau ( dành cho Windows 64 bit ) :
“ C : Program Files ( x86 ) MathType Preferences ”
# 2. Định dạng phương trình
Comeinand Format Equations
có chức năng tương tự như Equation Preferences
, tuy nhiên nó cho phép bạn định dạng lại một phần hoặc tất cả các công thức Toán học có trong tài liệu. Các bước định dạng như sau:
+ Bước 1: Chọn Format Equations
+ Bước 2: Trong hộp thoại Định dạng phương trình, hãy chọn MathType preference file
=> tiếp tục chọn Browse …
=> Sau đó tìm tệp *.eqp
chứa định dạng bạn cần (bạn có thể chọn các tệp có sẵn của MathType hoặc tạo của riêng bạn với MathType trên Desktop) => chọn Use for new equations
=> cuối cùng bấm OK
!
Chọn Tất cả văn bản áp dụng cho toàn bộ tài liệu.
Chọn Lựa chọn hiện tại áp dụng cho công việc hiện tại (đang được chọn).
Dưới đây là hình ảnh để bạn so sánh các công thức trước và sau khi thực hiện lệnh Format Equations
.
# 3. Chuyển đổi phương trình
Lệnh Convert Equations được cho phép bạn quy đổi những công thức Toán học đã chọn hoặc toàn bộ những công thức Toán học trong tài liệu thành :
Accord LMS, Activlnspire, Acuity, Alfresco, AMSLaTeX, AMSTeX, Học ANGEL, Nghệ thuật xử lý yếu tố, ASKBOT, Atutor, Authorea, BetterLesson …
Để quy đổi công thức Toán học, hãy làm theo những bước sau :
+ Bước 1: Chọn Convert Equations
+ Bước 2: Hộp thoại Chuyển đổi phương trình xuất hiện cung cấp cho bạn rất nhiều tùy chọn:
- Các loại phương trình cần chuyển đổi tùy chọn cho loại công thức được chuyển và chỉ những công thức có kiểu này mới được chuyển.
- Phạm vi có hai tùy chọn tương tự như
Format Equations
. - Chuyển đổi phương trình thành có hai lựa chọn
MathType equations (OLE objects)
vàText using MathType translator
.
Ví dụ mình cần chuyển 2 công thức có kiểu MathType mặc định sang mã LaTeX, sau đó tùy chỉnh như hình trên .
V. Xuất bản
#đầu tiên. Xuất phương trình
Lệnh này cho phép bạn xuất bản các công thức Toán học được soạn bằng MathType sang các định dạng hình ảnh như *.eps
, *.gif
và *.wmf
. Chi tiết về cách sử dụng lệnh này đã được trình bày trong phần trước.
# 2. Chuyển đổi Tex
Bạn có thể xem lệnh này như một phần của lệnh Convert Equations
. Chức năng của lệnh này là chuyển đổi các công thức Toán học được viết bằng MathType thành mã LaTeX và ngược lại.
Sau khi quy đổi sang mã LaTeX, bạn hoàn toàn có thể dán nó vào những trình soạn thảo như Texstudio ví dụ điển hình. Các bước để quy đổi bằng lệnh Toggle Tex như sau :
+ Bước 1: Chọn công thức Toán học để chuyển đổi
+ Bước 2: Chọn lệnh Toggle Tex
Lệnh Toggle TeX sẽ không quy đổi công thức không có toán tử như xy, 2 x …
BỞI VÌ. Phần kết
Đúng ! Các hướng dẫn quan trọng về ứng dụng MathType đã được mình hướng dẫn cụ thể ở bài trước và bài viết này .
Trong bài viết này, có hai mục hơi khó hiểu đó là Equation Number
và Conver Equations
Bản thân mình thấy khó nên hướng dẫn cho các bạn.
Vì vậy, việc bạn không hiểu nó trong lần đầu tiên đọc là hoàn toàn bình thường. Bỏ qua nó và đọc các phần tiếp theo để bạn không nản lòng. Sau khi đọc hết và quen thì có thể học tiếp (> ‿ ♥)
Xin chào tạm biệt và hẹn gặp lại những bạn trong những bài viết tiếp theo !
CTV: Nhựt Nguyễn – phanmemdownload.com
Xem thêm các bài cùng Series
Sửa lỗi công thức MathType tự động hóa chuyển thành ảnh, không sửa được >>
Source: https://vn.exp.gg
Category: Thông tin