Mục lục
Không giải nghĩa được.
Chỉ tạm đủ về tiền (câu 1); hoặc chỉ làm được công việc của mình ở mức tạm chấp nhận được (câu 2) – to just barely manage, financially (sentence 1) or with one’s work or responsibilities (sentence 2)
[external_link_head]
Đủ sống, chỉ vừa đủ sống, tàm tạm, tạm ổn…
We’re getting by, but if we get an unexpected bill, it would bankrupt us.
Cuộc sống của chúng tôi hiện chỉ đang tạm đủ, nếu bất ngờ có khoản phải trả thì chúng tôi sẽ hết sạch. (nói về tiền bạc)
I’m getting by the best way I know how: by working hard.
Tôi chỉ đang tạm ổn (với công việc của tôi) theo cách tốt nhất mà tôi biết: đó là chăm chỉ. (nói về công việc)
keep one’s head above water; make ends meet
Không rõ ràng.
Nghĩa của get by là: ai đó có thể sống, làm việc gì đó, nhưng chỉ ở mức hơi khó khăn vì chỉ có tạm đủ về mặt nguồn lực, ví dụ: tiền bạc, kiến thức, kỹ năng…
Đây là một thành ngữ rất hay, rất nhiều cách sử dụng, nghĩa sâu và rộng. Nếu nắm bắt được nó thì có thể dùng rất đắt trong nhiều trường hợp mà nếu không biết thành ngữ này thì sẽ phải nói vòng vo diễn giải nhiều mà chưa chắc đã đạt ý như mình muốn.
Ngoài cách dùng riêng như trên (chỉ dùng get by, không đi kèm bất kỳ cái gì khác), get by cũng thường đi với các giới từ on – with/without – in để thể hiện các ý cụ thể hơn.
Các cấu trúc hay gặp với các giới từ on – with/without – in:
[external_link offset=1]
Ví dụ:
She got by on what she made working at the deli.
Cô ấy đủ sống bằng tiền lương làm việc ở cửa hàng (deli: cửa hàng bán đồ ăn, uống cao cấp, thường là đồ nhập khẩu)
When we were students, we got by on very little money.
Khi là sinh viên, chúng tôi lay lắt chỉ với rất ít tiền.
How can he get by on so little money?
Làm sao anh ấy có thể sống được với rất ít tiền như thế nhỉ?
Ví dụ:
You could probably get by with this computer, but a more powerful one would be better.
Cậu có thể dùng tạm cái máy tính này, nhưng nếu có cái mạnh hơn thì tốt hơn.
I can’t get by without this computer.
Tôi không thể sống được nếu thiếu cái máy tính này.
I won’t get by without you.
Em sẽ không thể sống được nếu thiếu anh.
Ví dụ:
I don’t speak French, but I could get by in my poor English in Paris.
Bên dưới là thống kê của Google Books về tần suất sử dụng: get by with, get by on, get by without, get by in trong các tác phẩm từ 1800 đến 2000. Theo kết quả này, get by with có tần suất sử dụng cao nhất, get by in có tần suất thấp nhất.
Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.
NGHE MẪU – NÓI THEO – GHI – SO SÁNH
get by
[external_link offset=2]
get by on
get by with
get by without
When we were students, we got by on very little money.
You could probably get by with this computer, but a more powerful one would be better.
I won’t get by without you.
Gợi ý các bước luyện phát âm:
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: TALK THROUGH ONE’S HAT. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life …
Cách sử dụng thành ngữ: DOT THE I’S AND CROSS THE T’S. Bài tập thực hành. English idioms and how to use them in real life …
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng thực tế của một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh: BEND SOMEONE’S EAR. English idioms and how to use them in real life …
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: BUM STEER; GIVE SOMEONE A BUM STEER;. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life …
[external_footer]
Nhà sáng tạo trò chơi điện tử nổi tiếng Hideo Kojima được nhiều game thủ…
Gần đây, Square Enix đã công bố một dự án hợp tác thú vị với…
Kể từ khi trò chơi được công bố chính thức, nó đã bị bao phủ…
Nhà phát triển của Tekken 8 đã xin lỗi và chấp nhận những ý kiến…
Trò chơi Dragon Ball mới nhất, có tên gọi Dragon Ball Sparking! Zero, đã được…
Xu hướng cấm ứng dụng Discord tại một số quốc gia đang tiếp diễn. Sau…